Văn Bản Mới Nhất Về Giảm Thuế Gtgt

Văn Bản Mới Nhất Về Giảm Thuế Gtgt

Thuế suất VAT năm 2024 được áp dụng như thế nào? Có gì thay đổi hay không? Để hiểu về các qui định về thuế vat như cách tính thuế, cách hoàn thuế, các lĩnh vực ngành nghề được giảm thuế vat… Luật Bistax có bài viết chia sẽ nội dung đề cập đến thuế giá trị gia tăng năm 2024 ở Việt Nam.

Luật Thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2024

Thời điểm hiện tại, chưa có Luật mới ban hành thay thế Luật Thuế giá trị gia tăng cũ. Vì vậy, năm 2024 vẫn sẽ áp dụng các Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:

- Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008.

- Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi năm 2016.

- Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013.

- Luật Sửa đổi các Luật về thuế năm 2014.

Ngoài ra, Văn bản hợp nhất Luật Thuế giá trị gia tăng mới nhất là Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQh ngày 28/4/2016.

Thời điểm xác định thuế suất GTGT

Một vấn đề quan trọng khác mà cơ sở kinh doanh cần lưu ý khi xác định hàng hóa, dịch vụ có được giảm thuế hay không là thời điểm xác định thuế GTGT. Cụ thể, theo Điều 8, Thông tư 219/2013/TT-BTC: “Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT 1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông. 3. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền. 4. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ. 5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 6. Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.” Trên đây là hướng dẫn cách xác định nhóm mặt hàng giảm thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP. Căn cứ theo mã sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, mã số HS, cơ sở kinh doanh có thể xác định hàng hóa, dịch vụ có được giảm thuế GTGT hay không. Quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn: CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

Chiều ngày 30/6/2023, Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/06/2023 của Quốc hội. Vậy nội dung cụ thể của Nghị định 44/2023/NĐ-CP là gì và có những điểm khác biệt gì so với Nghị định 15/2022 và Nghị quyết 43/2022 trước đó? Hãy cùng MISA meInvoice tìm hiểu cụ thể trong bài viết dưới đây…

Cách xác định nhóm mặt hàng được giảm thuế và không được giảm thuế theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Nhiều doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh vẫn khá lúng túng trong việc xác định hàng hóa, dịch vụ đang kinh doanh thuộc nhóm nào, có được giảm thuế không?

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%

Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% và 5%.

Xem thêm: Những lưu ý quan trọng khi xử lý hoá đơn đầu vào mà kế toán phải nắm rõ

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) – Thuế VAT

Thuế VAT hay thuế giá trị gia tăng là phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán sản phẩm hàng hoá. Là loại thuế đánh vào người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Người tiêu dùng là người chi trả nhưng người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ.

Căn cứ theo Điều 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là tất cả các hàng hóa dịch vụ được tiêu dùng, mua bán tại Việt Nam trừ một số đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại mục 2.2.

Các đối tượng không thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật thuế VAT bao gồm:

Xem thêm: Các trường hợp huỷ hoá đơn điện tử và Thủ tục huỷ hoá đơn điện tử

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%

Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

– Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

– Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

– Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

– Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

– Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu;

– Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

– Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

– Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

– Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

– Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

– Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số;

– Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;

– Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

Mức thuế suất thuế VAT giá trị gia tăng năm 2024

[Cập nhật] Năm 2024, vấn đề đang được doanh nghiệp quan tâm nhất là việc thuế vat giảm từ 10% còn 8% đối với hàng hoá dịch vụ.

Năm 2024, Nhiều doanh nghiệp khó khăn, buộc phải giãn việc, hoặc giảm lao động. Bộ Tài chính đề xuất giảm 2% thuế VAT với hàng hoá, dịch vụ có thuế suất 10%. Cơ sở kinh doanh khi xuất hoá đơn sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ phần trăm để tính thuế.

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT

(Giá tính thuế GTGT là giá bán ra không bao gồm thuế GTGT.)

Theo Điều 9 Luật thuế giá trị gia tăng, có hai phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Căn cứ Điều 10 Luật thuế giá trị gia tăng, Phương pháp khấu trừ thuế GTGT sẽ được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:

a) Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;

b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.

Căn cứ Điều 11 Luật thuế giá trị gia tăng, Đối tượng áp dụng của phương pháp này bao gồm:

Xem thêm: Qui định về điều chỉnh hoá đơn điện tử bị sai

Xác định hàng hóa được giảm thuế theo mã số HS

Cơ sở kinh doanh dựa vào danh mục mã số HS của hàng hóa, dịch vụ khi làm thủ tục nhập khẩu trên tờ khai hải quan để đối chiếu với mã số HS tại cột 10 trên các Phụ lục kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP để xác định hàng hóa, dịch vụ có thuộc đối tượng giảm thuế GTGT không. Cơ sở kinh doanh có thể áp dụng tra cứu trên website Tổng cục Hải quan hoặc tra cứu theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC: - Bước 1: Truy cập website Tổng cục Hải quan theo đường link https://www.customs.gov.vn/ để tra cứu Biểu thuế - Mã HS. - Bước 2: Nhập vào chuỗi mã số để tìm kiếm theo mã số HS (phải nhập tối thiểu 4 số), ví dụ: 0101 hoặc Nhập từ khoá để tìm kiếm trong mô tả hàng hoá (Ví dụ: Gia cầm).

Tra cứu mã HS trên website Tổng cục Hải quan.

Cách 2: Cơ sở kinh doanh tra cứu trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC Ví dụ minh họa: Cơ sở kinh doanh muốn nhập khẩu 2 sản phẩm là Bộ phận với mã HS 8 chữ số là 8510.90.00 và Tông đơ có mã HS 8 chữ số là 8510.20.00. >> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

Dựa vào mã HS của hàng hóa để xác định đối tượng giảm thuế hay không.

Cơ sở kinh doanh đối chiếu với Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, có 2 trường hợp xảy ra: - Trường hợp 1: Nếu mặt hàng chi tiết có mã số 8 chữ số 8510.90.00 => Cơ sở kinh doanh đối chiếu với cột số 10, Phụ lục kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, mặt hàng này nằm trong danh mục không được giảm thuế nên vẫn sẽ áp dụng mức thuế suất GTGT cũ là 10%. - Trường hợp 2: Nếu mặt hàng chi tiết có mã số HS 8 chữ số 8510.20.00 => Cơ sở kinh doanh đối chiếu với cột số 10, Phụ lục I, kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, mặt hàng này nằm trong danh mục được giảm thuế nên sẽ áp dụng mức thuế suất GTGT mới là 8%.