- Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh
Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh qua vị trí của từ
Danh từLàm chủ ngữ trong câu. ->The ring is lostLàm tân ngữ (đứng sau động từ) -> The baby loves eating candyĐứng sau tính từ sở hữu. -> I love my motherĐứng sau tính từ. -> It is a new dressĐứng sau mạo từ. -> Give me a ticket
Động từĐứng sau chủ ngữ -> He runs in the park every morning
Tính từĐứng sau động từ tobe và động từ liên kết. -> He is handsomeĐứng trước danh từ. -> She is just my lovely sister
Đại từLàm chủ ngữ. -> They are a classmateĐi sau giới từ. -> My mother makes me a birthday cake
Giới từĐứng sau động từ. -> He advised me not to give upĐứng sau tính từ. -> Jack is very interested in this bookTrong cấu trúc câu What…For? -> What do you wish for?
Liên từNằm giữa hai mệnh đề. -> She learns English while I clean the floorNằm giữa hai từ vựng có cùng chức năng. -> Jack and I go to school together
Trạng từĐi sau chủ ngữ -> I usually go to work at 8 AM
Thán từĐứng một mình ở đầu câu và sau nó có dấu chấm than -> Uhm! I think we need to recycle the garbag
Vị trí của trạng từ trong câu tiếng Anh
Trạng từ có nhiều vị trí trong câu:
We often buy rice at this shop. => Trạng từ chỉ tần suất “often” đứng trước động từ thường “buy”
(Chúng tôi thường mua gạo ở cửa hàng này.)
She has recently bought a new skirt. => Trạng từ “recently” đứng giữa trợ động từ “have” và động từ thường “buy” ở dạng quá khứ “bought”.
(Cô ta vừa mới mua một cái váy mới.)
Ví dụ: He looks very angry. => Trạng từ “very” đứng sau “look” nhưng trước tính từ “angry”. (Anh ta trông rất giận dữ.)
We do everything carefully enough for them to accept us.
(Chúng tôi làm mọi thứ đủ cẩn trọng để họ chấp nhận chúng tôi.)
They speak so quickly that nobody can understand them.
(Họ nói quá nhanh đến nỗi không ai hiểu họ.)
Ví dụ: We don’t visit her frequently. => Trạng từ “frequently” đứng sau cuối của câu.
(Chúng tôi không tới thăm cô ấy thường xuyên.)
Thông thường các trạng từ thường được cấu tạo từ tính từ, bằng cách thêm đuôi “ly” vào sau tính từ đó.
Ví dụ: quick => quickly, careful => carefully
Một số trạng tự đặc biệt không tuân theo quy tắc này như good=> well, fast => fast….
Giới từ hay Preposition/ Pre được sử dụng để liên kết các từ, cụm từ trong câu. Tân ngữ, V-ing hay cụm danh từ thường đứng sau giới từ.
Các loại giới từ thường gặp bao gồm:
Có 3 vị trí phổ biến của giới từ trong câu:
Ví dụ: She is behind the cupboard. (Cô ấy đang phía sau cái tủ bát.)
Ví dụ: I am afraid of this situation. (Tôi rất lo sợ tình huống này.)
Ví dụ: I go around that place to find.
(Tôi đi vòng quanh chỗ đó để tìm kiếm.)
Danh từ chỉ người trong tiếng Anh có mấy loại?
Và vì danh từ chỉ người cũng là một loại danh từ nên các nhóm này cũng được chia thành 4 loại:
Danh từ riêng chỉ người trong tiếng Anh: Thường là tên của một cá nhân, tên tổ chức hoặc địa điểm sinh sống, làm việc, học tập của cá nhân đó như nhà ở, đường phố, thành phố, cơ quan, trường học…
Ví dụ: Apollo English, Vietnam, John…
Danh từ chung chỉ người trong tiếng Anh: Thường chỉ chung một nhóm người cùng một đặc tính nào đó.
Ví dụ: teacher (giáo viên), student (học sinh), chef (đầu bếp)…
Danh từ chỉ người đếm được: Là những danh từ có thể đếm được và thường đi sau những con số như độ tuổi, thời gian học tập hoặc công tác, cấp bậc, khóa học
Ví dụ: 8 years, 6 months, grade…
Danh từ chỉ người không đếm được: Ngược lại với danh từ đếm được thì danh từ chỉ người không đếm được là những thì không thể đi sau các con số như danh từ chỉ thế hệ, loại hình tổ chức, cấp trường học…
Ví dụ: generation (thế hệ), secondary school (trường cấp 2), university (trường đại học)...
+ danh từ chỉ người thông dụng khác
Dưới đây là danh sách 50 từ vựng là danh từ tiếng Anh chỉ người cùng với nghĩa tiếng Việt tương ứng liên quan đến độ tuổi, giới tính, bộ phận cơ thể, nơi sinh sống và làm việc:
Trên đây là tất tần tật các kiến thức về danh từ chỉ người trong tiếng Anh mà các em cần lưu ý. Apollo English hy vọng thông qua những chia sẻ ở trên, các em có thể tích lũy một lượng kiến thức hữu ích để học tiếng Anh hiệu quả.
Từ loại trong tiếng Anh bao gồm danh từ, tính từ, động từ, trạng từ, và giới từ. Để giúp người học hiểu hơn về từ loại, chúng tôi xin chia sẻ những kiến thức cụ thể liên quan tới vị trí từ loại trong tiếng Anh, cách sử dụng cũng như dấu hiệu để nhận biết qua nội dung bài viết dưới đây.
Trong tiếng Anh, danh từ là Noun và thường được viết tắt là N. Danh từ là từ để chỉ sự vật, sự việc, con người, khái niệm…
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Trong câu danh từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau:
Ví dụ: Dogs are in the garden. (Mấy con chó đang trong vườn.)
Hoặc At present, dogs are in the garden. (Lúc này mấy con chó đang ở trong vườn)
=> Dogs là một danh từ số nhiều, chỉ sự vật được sử dụng làm chủ ngữ trong câu. Và danh từ này có thể đứng sau trạng từ chỉ thời gian “at present”.
They are good men. => “Men” là danh từ được và xuất hiện phía sau tính từ “good”.
(Họ là những người đàn ông tốt.)
They are my friends. => Danh từ “friends” xuất hiện phía sau tính từ sở hữu “my”.
They make handicrafts for sale. => Danh từ “handicraft” được sử dụng làm tân ngữ cho động từ “make”.
I feel scared when I am underwater. => Danh từ “water” đứng sau giới từ “under”.
(Tôi cảm thấy sợ hãi khi tôi ở dưới nước.)
We have a book. => Mạo từ “a” đứng trước danh từ “book”.
I have bought that car. => Danh từ “car” xuất hiện sau từ “that”.
Bài luyện tập cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh
Sau khi đã hiểu về các loại từ trong tiếng Anh và cách nhận biết thì TIW còn có một vài bài tập phân loại và sử dụng từ loại để bạn cũng cố kiến thức.
Điền thể đúng của các loại từ trong tiếng Anh
1: A book may be evaluated by a reader or professional writer to create a book ________.
A. review B. reviewing C. reviewer D. reviewed
2: Read the book ________ and you can find the information you need.
A. care B. careful C. carefulness D. carefully
3: Not many people find reading more ________ than watching TV.
A. interest B. interested C. interesting D. interestingly
4: To become a novelist, you need to be ________.
A. imagine B. imagination C. imaginative D. imaginarily
5: They are going to _______ the pool to 1.8 meters.
A. deep B. depth C. deepen D. deeply
6: The referee had no hesitation in awarding the visiting team a _______.
A. penalty B. penalize C. penal D. penalization
7: The sick man still finds it _____ to stand without support.
A. discomfort B. comforting C. uncomfortable D. comfortable
8: You will have to work hard if you want to ___________.
A. succeed B. successfully C. success D. successful
9: Their___________ has lasted for more than 20 years.
A. friendly B. friend C. friends D. friendship
10: English is an ______ language to learn.
A. easiness B. easily C. easy D. ease
Đáp án: A – D – C – C – C – A – C – A – D – C
Trên đây là tổng hợp về các từ loại và cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh. Qua bài viết này The IELTS Workshop hy vọng bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về các loại từ và sử dụng hiệu quả trong các bài thi hoặc giao tiếp hàng ngày.
Nếu bạn vẫn gặp khó khăn trong việc học từ vựng hãy tham khảo ngay khóa học Foundation nhé. Những bài học Ngữ pháp – Từ vựng – Nền tảng tiếng Anh đã được xây dựng tỉ mỉ – Kết hợp với phương pháp giảng dạy sáng tạo, tương tác trong lớp học sẽ giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có động lực học tập hơn rất nhiều.
Danh từ chỉ người trong tiếng Anh là một nhóm các từ vựng dùng để giới thiệu bản thân, gia đình hoặc thông tin về một người nào đó. Chính vì vậy mà các danh từ chỉ người thường được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết này, Apollo English xin mời các em khám phá tất tần tật kiến thức hữu ích về các danh từ chỉ người trong tiếng Anh nhé.
Trước khi chúng ta đi qua danh từ chỉ người, các em hãy cùng Apollo English ôn tập lại khái niệm “Danh từ” nhé. Vậy Noun – Danh từ là gì?
Tương tự như trong tiếng Việt, các danh từ trong tiếng Anh cũng được dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, sự kiện, hiện tượng, địa điểm, khái niệm...Danh từ thường được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau. Hơn nữa, đây cũng là một thành phần quan trọng mà các em cần phải tích lũy khi muốn học tiếng Anh thật tốt.
Để phân biệt danh từ trong tiếng Anh với các loại từ khác như động từ hay tính từ, các em hãy nhớ quy tắc rằng danh từ thường sẽ đi kèm với những âm đuôi sau: -ent, - ant, -ness, -tion, -or, -er, -ity, -ence, -ance, -sion, -ism, -age.
Danh từ trong tiếng Anh thường được theo sau bởi động từ hoặc động từ tobe. Ví dụ:
Vậy là chúng ta đã ôn tập qua phần Danh từ trong tiếng Anh là gì rồi, tiếp theo các em hãy cùng Apollo English tìm hiểu xem rốt cuộc Danh từ chỉ người là gì và phân biệt nó với các loại danh từ khác như thế nào nhé.
Danh từ chỉ người trong tiếng Anh là một loại danh từ (noun) được sử dụng để đề cập đến một người, một cá nhân tham gia hoạt động, sự kiện hoặc trong một ngữ cảnh nào đó.
Các danh từ chỉ người thường đặc trưng bởi việc sử dụng chúng để chỉ rõ một đối tượng con người cụ thể hoặc một nhóm người, bao gồm những danh từ làm rõ thông tin về: tên tuổi, chức vụ, nghề nghiệp, nơi ở, gia đình, sức khỏe, gia đình…
Ví dụ về danh từ chỉ người bao gồm:
Dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, các danh từ thường có các hậu tố như: tion, sion, ment, ce, ness, y hoặc er, or.
Ví dụ: population, entertainment, impression, fence, weakness, singer, tailor, facility
Có thể bạn quan tâm: danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, động từ hay Verb, V là thành phần không thể thiếu của câu.
Trong câu động từ đứng sau chủ ngữ hoặc trạng từ chỉ tần suất như always, usually, rarely, often, never, seldom, sometimes..
We go to school. => Động từ “go” đứng ngay sau chủ ngữ của câu “we”.
My mother usually gets up at 5 am. => Động từ “’get” đứng trạng từ chỉ tần suất “usually”.
(Mẹ tôi thường dậy vào lúc 5 giờ sáng.)
Động từ thường được kết thúc bằng đuôi “ceive, fy, ide, tend, ate, ain, ise, scribe…”.
Ví dụ: complicate, complain, receive, describe, maintain, pretend…
Tính từ trong tiếng Anh là Adjective hay Adj, được hiểu là từ chỉ tính chất của sự vật, sự việc, con người.
They have found a white cat. => Tính từ “white” chỉ màu sắc của con mèo, đứng trước danh từ “cat”.
(Họ vừa tìm thấy một con mèo trắng.)
I am feeling bad. => Tính từ “bad” đứng sau động từ liên kết “feel”.
They are too old to perform on the stage again.
(Chúng quá là cũ kỹ để có thể biểu diễn trên sân khấu một lần nữa.)
Her skills are good enough to do everything by herself.
(Kỹ năng của cô ấy đủ tốt để tự mình làm mọi thứ.)
Ví dụ: How beautiful she is! (Ôi cô ấy đẹp quá.!) hoặc What a beautiful girl! (Đúng là một cô gái đẹp!)
Her house is as small as my house is.
Her house is smaller than my house is.
Her house is the smallest house in this area.)
Tính từ thường có hậu tố như al, ful, ive, able, y, ed, ish, cult,…
Ví dụ: natural, successful, attractive, difficult, childish, tired, miserable…